TP.Hồ Chí Minh tình hình tìm việc làm năm nay

TP.HCMinh Không Ngừng Tìm Kiếm Chính Sách Giải Quyết Toàn Diện Tình Trạng Mất Căng Bằng Cung – Cầu Nguồn Lao Động

TP.Hồ Chí Minh luôn là một trong những “thiên đường” đối với những ai có nhu cầu tìm việc làm và phát triển sự nghiệp của mình. Hàng ngày, thị trường việc làm TP. Hồ Chí Minh đều chào đón một lượng lớn nguồn nhân lực từ khắp nơi đổ về. Tuy nhiên, những năm gần đây vì sự phát triển của cuộc cách mạng công nghệ đã khiến cho sự căng bằng cung – cầu nguồn nhân lực tại đây có sự biến chuyển mạnh. Cụ thể, nguồn cung nhân lực tại thị trường này được dự đoán sẽ không ngừng gia tăng, trong khi đó, lượng cầu nhân lực lại có khuynh hướng giảm. Điều này sẽ gây ra môt số tác động không hề nhỏ lên chính quyền địa phương các cấp trong công cuộc tìm kiếm giải pháp giải quyết vấn đề mất cân bằng cung – cầu lao động.

Chúng tôi gợi ý đến bạn hai website tuyển dụng việc làm tại Sài Gòn, giúp bạn dễ dàng hơn trong khi tìm việc làm

Careerlink.vn là website không thể bỏ qua khi tìm việc làm tại TPHCM . Careerlink được thành lập từ năm 2006 trải qua hơn 12 năm hoạt động được các ứng viên và nhà tuyển dụng tin tưởng sử dụng khi kiếm việc.

Fanpage Việc làm TPHCM là một fanpage thường xuyên chia sẻ công việc làm tại TPHCM. Fanpage được nhiều bạn trẻ sử dụng facebook truy cập và theo dõi để cập nhật được những việc làm đang cần tuyển dụng với thông tin khá chi tiết cụ thể.

Chúng ta cần làm những gì để có thể tháo gỡ những nút thắt này? 

Để có thể tháo gỡ được nút thắt trong vấn đề cung – cầu lao động tại thị trường việc làm TP.Hồ Chí Minh, trước hết chúng ta cần biết được những căn nguyên tạo ra các nút thắt này.

Và vấn đề ở đây chính là khoảng cách và sự khác biệt trong các chương trình đạo tạo nguồn nhân lực so với nhu cầu sản xuất thực tế. Từ đó không thể đáp ứng được kỳ vọng từ các công ty, doanh nghiệp trong quá trình tuyển tìm kiếm nhân lực.

Như vậy “nút thắt”  ở đây đã được làm rõ chính là làm thế nào để công tác đào tạo theo kịp yêu cầu sản xuất, phù hợp với ngành nghề của doanh nghiệp. Theo nhận định, giải pháp quan trọng nhất hiện tại là cần hoàn thiện chính sách về việc làm, thị trường lao động, bảo hiểm thất nghiệp, quản lý lao động phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta trong bối cảnh hội nhập.

Theo đó, nút thắt này mang đến một vấn đề mang tính đổi mới tư duy hơn trong công tác đào tạo nguồn lao động nhằm đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo và thị trường cung – cầu lao động, tránh lãng phí nguồn lao động và gia tăng tình trạng thất nghiệp.

Để giải quyết vấn đề này, các trung tâm và trường đào tạo nhân lực cần lên kế hoạch đào tạo trước mắt cũng như lâu dài thông qua các số liệu dự báo nhân lực cũng như những quy trình, tiêu chuẩn tuyển dụng chính xác, qua đó có thể dần rút ngắn được khoảng cách giữa nhu cầu đào tạo nhân lực và sản xuất thực tế.

Ở đây, Nhà nước ta và chính quyền các cấp đóng một vai trò quan trọng trong việc xây dựng một công cụ đo lường hiệu quả để có thể thực hiện yêu cầu dự báo chính xác nguồn lao động. Nhà nước cần có các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia cùng các trường, trung tâm nhiều hơn. Nếu doanh nghiệp thấy rõ được quyền lợi và tham gia nhiều hơn vào quá trình đào tạo, chắc chắn chất lượng đào tạo nhân lực sẽ chuyển biến tốt đẹp hơn.

Ngoài ra, để thay đổi nhận thức của doanh nghiệp, người dân về chính sách bảo hiểm thất nghiệp, cơ quan chức năng cần thực hiện một cách mạnh mẽ, liên tục công tác truyền thông về việc làm, quản lý lao động, bảo hiểm thất nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Thêm vào đó, để nguồn nhân lực đạt chất lượng, đáp ứng nhu cầu cần thiết phải có sự tác động qua lại giữa nhà trường và doanh nghiệp. Cụ thể, quan hệ giữa doanh nghiệp với các trường đào tạo cần có sự liên kết chặt chẽ, qua đó giúp nhà trường hoàn thiện hơn về chương trình giảng dạy, trang thiết bị hiện đại, tạo ra kết quả tốt hơn cho việc đào tạo nguồn nhân lực.
Về lâu dài, cần đẩy mạnh hợp tác đồng bộ những hoạt động hướng nghiệp, tuyển sinh, đào tạo, thực hành gắn kết nhu cầu sử dụng lao động; kết nối cổng thông tin hướng nghiệp, việc làm thành phố với các tỉnh, thành, khu vực và quốc gia; qua đó, cần có sự khảo sát thêm về nhu cầu tìm việc làm trong thị trường việc làm TP.Hồ Chí Minh của sinh viên và nhu cầu thị trường lao động về xu hướng việc làm, học nghề. Hướng dẫn, chính quyền các cấp cần hỗ trợ doanh nghiệp hoạch định chiến lược tuyển dụng, sử dụng nhân lực ngắn hạn hoặc dài hạn.

NSFW là gì? Thế nào là nội dung NSFW?

Với sự phát triển mạnh mẽ của Internet, nơi mà mọi nội dung, hình ảnh, video có thể được đăng và truyền tải một cách dễ dàng và nhanh chóng. Ở một số trường hợp, ta nên biết cân nhắc đâu là nơi phù hợp để truy cập và xem những nội dung có tính nhạy cảm. Đó cũng là lý do mà cụm từ NSFW ra đời. Vậy NSFW là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

NSFW là gì?

NSFW là từ viết tắt của “Not Safe For Work” hay “Not Suitable For Work”, có thể được dịch là “Không phù hợp cho nơi công sở”.

Đây là một thuật ngữ phổ biến trên internet để cảnh báo nội dung truy cập không phù hợp để xem trong môi trường công sở hoặc nơi công cộng, Những nội dung này có thể mang tính chất nhạy cảm, gây ức chế tâm lý. NSFW thường được sử dụng trong các bài viết, email, hình ảnh, video hoặc trang web cộng đồng. Cảnh báo này giúp người xem nhận biết rằng nội dung có thể khiến họ cảm thấy không thoải mái nếu người khác nhìn thấy khi đang xem tại những nơi công cộng hoặc nơi làm việc, nơi yêu cầu sự nghiêm túc.

NSFW không hoàn toàn là một nội dung xấu. nfsw được thiết lập để đảm bảo người xem nhận thức được nên xem những nội dung này ở nơi riêng tư hoặc nơi thích hợp. Chính vì thế, cảnh báo NSFW thường đi kèm với lựa chọn “Continue” (Tiếp tục) hoặc “Back” (Trở lại).

Một số cụm từ viết tắt đồng nghĩa với NSFW có thể kể đến như: PNSFW (Probably Not Safe For Work), PNFO (Probably Not For the Office), LSFW (Less Safe For Work), NSFA (Not Safe For Anyone).

Một số loại nội dung được coi là NSFW

  • Nội dung có tính phản cảm: Những tài liệu, hình ảnh, video hay âm thanh chứa nội dung thiếu trong sáng, hoặc chủ đề nhạy cảm đều là loại nội dung cần gắn NSFW.
  • Nội dung bạo lực: Đây là loại nội dung có tính chất bạo lực, tàn ác, có thể gây sợ hãi, ám ảnh cho người xem, chẳng hạn như tác động vật lý với con người hoặc động vật; tấn công; chiến tranh…
  • Nội dung gây sốc: Các tài liệu, hình ảnh hay video với nội dung gây sốc hoặc có thể làm tổn thương tâm lý người xem như hiện trường vụ án, tai nạn giao thông, hình ảnh chết chóc…
  • Nội dung về chất kích thích: Những nội dung liên quan đến việc sử dụng ma tuý, các loại chất gây nghiện hoặc các hành vi phạm pháp khác như quảng bá chất cấm, ma tuý, thuốc lá…
  • Nội dung gây kích động: Nội dung này chứa thông điệp mang tính phân biệt chủng tộc, xúc phạm tôn giáo, kỳ thị giới tính hoặc một cộng đồng nào đó.

Nên làm gì khi thấy nội dung NSFW?

Trên thực tế, có rất ít nơi làm việc chào đón những nội dung có tính NSFW. Nếu bạn bị bắt gặp đang xem nội dung NSFW ở nơi công sở hoặc nơi cần sự nghiêm túc, trường hợp xấu nhất có thể để lại hậu quả nghiêm trọng, tuỳ thuộc vào văn hoá doanh nghiệp và những quy định, thỏa thuận trong hợp đồng đã ký.

Tuy nhiên, để tránh những rắc rối không đáng có, tốt nhất bạn không nên mở những nội dung hay truy cập trang web có cảnh báo NSFW tại nơi làm việc. Nếu buộc phải xem chúng, hãy đảm bảo chúng được mở tại nơi kín đáo, an toàn như ở nhà của bạn. Hơn nữa, bạn không nên truy cập nội dung NSFW bằng máy tính công ty vì thường công ty có thể truy cập lịch sử duyệt web và email của bạn.

Để bảo vệ bản thân và thiết bị điện tử của mình tốt hơn, bạn có thể đánh dấu các email NSFW là thư rác và thiết lập bộ lọc tự động xoá. Việc phân loại email không cần thiết có thể thực hiện với bộ lọc thư rác của Gmail, Outlook hay các chương trình thay thế khác.

Một số cụm từ viết tắt thường dụng trên internet

Trên internet, có nhiều cụm từ viết tắt khác cũng thường được sử dụng với mục đích cảnh báo hay ám chỉ về nội dung sắp được truy cập. Có thể kể đến như:

1.   SFW – Safe for work

Ngược lại với NSFW, sfw dành cho những nội dung phù hợp để xem lại nơi làm việc, công sở hoặc môi trường có tính chuyên nghiệp.

2.   NSFL – Not safe for life

Cụm viết tắt này để cảnh báo nội dung có tính cực kỳ tàn bạo, khủng khiếp, có thể gây sốc, ảnh hưởng xấu hoặc thậm chí là tổn thương tinh thần người xem.

3.   TMI – Too much information

TMI được dùng để chỉ những thông tin quá chi tiết, không cần thiết và có thể có tính riêng tư. Chúng có thể khiến người đọc, người nghe cảm thấy không thoải mái hoặc có cảm giác khó chịu.

Asap là gì? Một số từ viết tắt thông dụng trong email

Nếu bạn là một người sử dụng email thường xuyên cho công việc thì chắc hẳn bắt gặp những cụm từ viết tắt. Trong đó, asap là một trong những từ viết tắt phổ biến nhất. Vậy asap là gì? Thường có những từ viết tắt nào khác trong email? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Asap là gì?

Asap là từ viết tắt của “as soon as possible”, có thể được dịch là “càng sớm càng tốt”. Cụm từ này thường được sử dụng trong email hay tin nhắn văn bản nhằm yêu cầu ai đó làm việc gì đó nhanh chóng hoặc ngay lập tức, với mong muốn hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian ngắn nhất có thể. Ví dụ: Please reply this email asap.

Cụm từ asap thường được đọc là “ay-sap” hoặc “ay-sey-ay-pee”, nhưng phiên âm phổ biến nhất vẫn là “ay-sap”. Trong giao tiếp thông thường, người ta thường đọc nhanh và gọn lại là “ay-sap”.

Asap có nguồn gốc từ thuật ngữ trong quân sự, được dùng trong các ngữ cảnh là “càng sớm càng tốt theo khả năng quân sự”. Lần đầu tiên asap được sử dụng trong văn bản là vào năm 1954, trong cuốn sách của Đại uý Annis G. Thompson về Chiến tranh Triều Tiên, The Greatest Airlift.

Một số từ viết tắt thông dụng được sử trong email

1.   FYI – For your information

FYI có thể được hiểu là “Thông tin cho bạn” hoặc “Để bạn biết”. Cụm này thường được sử dụng khi muốn chia sẻ thông tin nào đó mà không yêu cầu phản hồi hoặc hành động ngay lập tức từ người nhận.

Ví dụ: FYI, the meeting has been rescheduled to 3 PM.

2.   AB – Action by

Đây là cụm viết tắt được sử dụng với mục đích ghi chú ai sẽ là người chịu trách nhiệm thực hiện một hành động nào đó.

Ví dụ: AB: Maria. (Có thể hiểu là Maria sẽ thực hiện nhiệm vụ này)

3.   EOM – End of message

EOM có nghĩa là “Kết thúc tin nhắn”. Đây là một cách để thông báo nội dung email hoặc tin nhắn đã kết thúc và không còn gì để thêm vào. EOM thường được sử dụng ở cuối dùng chủ để email (subject line) để người nhận biết rằng không cần mở email để xem thêm thông tin, vì mọi thứ đã được trình bày trong dòng chủ đề của email.

Ví dụ: Subject: Online meeting at 2 PM EOM (Nội dung email chỉ là cuộc họp online lúc 2 giờ chiều, không cần mở email để đọc thêm chi tiết)

4.   EOD – End of day

Khi EOD được sử dụng trong email nghĩa là người gửi muốn người nhận hoàn thành việc gì đó vào cuối ngày, thường là buổi chiều hoặc buổi tối tuỳ vào thói quen của mỗi tổ chức.

Ví dụ: Please send me the report by EOD

5.   EOW – End of week

Cũng giống như 2 cụm trên, EOW có thể được hiểu là End of the week. EOW được sử dụng trong trường hợp người gửi muốn chỉ thời điểm kết thúc một tuần làm việc. Tuỳ theo quy định của từng tổ chức, công ty, EOW có thể là thứ Sáu hoặc cuối tuần.

Ví dụ: Please submit the application by EOW.

6.   FAO – For the attention of

FAO có thể dịch là “Dành cho sự chú ký của”. Cụm viết tắt này thường được sử dụng trong email để chỉ rõ rằng thông tin hoặc tài liệu gửi đến người nhận là dành riêng cho một cá nhân hay bộ phận cụ thể. Đây là một cách thức chỉ thị người nhận phải đặc biệt chú đến nội dung được đề cập. FAO cũng hay được sử dụng trong dòng chủ đề của email.

Ví dụ: FAO: Michael Smith, Account team

7.   LET – Leaving early today

Khi LET được sử dụng trong email nghĩa là người gửi muốn cho người nhận biết rằng họ sẽ rời đi sớm trong ngày, với mục đích thông báo về việc họ không có mặt hoặc không thể trả lời email trong thời gian tới.

Ví dụ: LET, I may not be able to respond to emails after 2 PM.

8.   OOO – Out of office

“Không có mặt tại văn phòng” là nghĩa của cụm viết tắt OOO. Cụm từ được sử dụng để thông báo cho người nhận rằng người gửi sẽ không có mặt tại văn phòng và có thể không thể trả lời email hay tin nhắn trong khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ: I am currently OOO and will return on next Tuesday.

9.   PS – Post scriptum

PS là từ viết tắt của Post scriptum hay Postscript, có thể dịch là “Lời ghi thêm”. PS thường xuất hiện ở cuối email để bổ sung thông tin quan trọng hoặc một lưu ý mà người sử dụng muốn nhấn mạnh sau khi đã kết thúc nội dung chính của email.

Ví dụ:

Hi Sam,

I wanted to confirm our meeting tomorrow at 2 PM. Looking forward to seeing you there.

Best regards,

Michael

PS: Don’t forget to bring the report we discussed last week!

10.                 PRB – Please reply by

Please reply by có thể được dịch là “Vui lòng trả lời trước”. PRB là cách yêu cầu người nhận phản hồi email này trước một mốc thời gian cụ thể. Cụm viết tắt này thường được sử dụng trong email để xác định thời hạn mà người gửi mong nhận được trả lời từ người nhận.

Ví dụ: PRB Friday morning, please.

Mindset là gì? Định nghĩa và tầm quan trọng của mindset

Mindset chắc hẳn là một trong những thuật ngữ phổ biến hiện nay, đặc biệt là ở giới trẻ. Một mindset phát triển giúp con người ta không chỉ tư duy sáng suốt và còn mở rộng cơ hội hơn trong cuộc sống. Vậy mindset là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Mindset là gì?

Mindset, có thể được hiểu là “Tư duy”, là thuật ngữ dùng để chỉ trạng thái tinh thần, cách suy nghĩ và niềm tin mà một người có về bản thân và thế giới xung quanh. Nó ảnh hưởng đến cách ta suy nghĩ, cảm nhận và hành xử trong các tình huống xảy ra trong cuộc sống.

Có thể nói, lối suy nghĩ là cốt lõi trong mindset. Mindset là lăng kính mà qua đó ta nhìn nhận những khó khăn, thách thức, cơ hội, thất bại và cả thành công trong cuộc sống. Cũng giống như chiếc máy ảnh có thể mang lại cách nhìn ở các khía cạnh khác nhau của cùng một khung cảnh, mindset ảnh hưởng đến cách ta tập trung suy nghĩ, cảm xúc và hành động, cuối cùng định hướng cách ta tiếp cận những trải nghiệm trong cuộc sống.

Fixed mindset và Growth mindset

Nhà tâm lý học Carol Dweck của Đại học Stanford cho rằng niềm tin đóng vai trò quan trọng trong việc ta muốn gì và liệu ta có đạt được điều đó hay không. Từ đó, Dweck cho rằng mindset đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định thành tích và thành công của một người.

Theo Dweck, có hai loại mindset là Fixed mindset và Growth mindset.

Fixed mindset – Tư duy cố định

Người có fixed mindset tin rằng khả năng của bản thân như trí thông minh hay tài năng là cố định, được thiết lập từ khi sinh ra và không thể thay đổi nhiều. Họ thường có xu hướng sợ thất bại và tránh thực hiện sự đổi mới, thử thách vì họ nghĩ rằng nếu không thành công ngay từ đầu thì đó là một dấu hiệu của sự thiếu khả năng.

Họ có thể xem nỗ lực là dấu hiệu của sự thiếu sót, thường tránh né thất bại và tỏ ra phản kháng khi nhận được sự phản hồi hay chỉ trích. Dạng mindset này có thể cản trở sự phát triển cá nhân và con đường sự nghiệp bằng cách thúc đẩy nỗi sợ thất bản, giới hạn cơ hội học tập và phát triển.

Growth Mindset – Tư duy phát triển

Growth mindset đặc trưng bởi niềm tin vào khả năng, trí thông minh và đặc điểm của bản thân có thể được phát triển và cải thiện thông qua việc học hỏi, cố gắng và rèn luyện. Ngược lại với những người có fixed mindset, họ sẵn sàng chấp nhận thử thách, học từ thất bại và không ngừng phát triển bản thân. Thất bại được xem là bước đệm dẫn đến thành công và nỗ lực là một phần quan trọng của quá trình học tập.

Người có growth mindset có xu hướng tìm kiếm những trải nghiệm mới, coi trọng sự nỗ lực cải thiện và cởi mở với những lời nhận xét, góp ý và lời chỉ trích.

Growth mindset mang lại nhiều lợi ích gồm khả năng phục hồi, thích nghi cao và động lực kiên trì. Growth mindset giúp cá nhân nuôi dưỡng niềm yêu thích học tập, khuyến khích sự đổi mới không ngừng và phát huy hết tiềm năng của bản thân bằng cách vượt qua giới hạn và thử thách.

Tầm quan trọng của mindset

Mindset đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mọi người, đặc biệt là thế hệ trẻ. Sức mạnh của mindset nằm ở khả năng định hình nhận thức, hành vi và cuối cùng là kết quả của sự nỗ lực của ta.

1.   Nhìn nhận về khả năng của bản thân

Một mindset phát triển giúp mở rộng nhận thức, giúp ta nhìn nhận một thế giới tích cực hơn, sẵn sàng chấp nhận thử thách, học hỏi từ thất bại và đối mặt với sự thay đổi một cách tự tin. Ngược lại, với một mindset cố định, ta bị hạn chế nhận thức về bản thân và mọi thứ xung quanh, cảm thấy bị giới hạn và dễ từ bỏ khi đối mặt với khó khăn, thử thách. Có thể nói, thay đổi mindset là một cách mạnh mẽ để thay đổi cách chúng ta nhận thức về bản thân, người khác và thế giới xung quanh.

2.   Cách hành xử

Mindset hình thành nên lối suy nghĩ từ đó ảnh hưởng đến cách ta hành động, phản ứng trong cuộc sống. Khi sở hữu mindset phát triển, ta sẵn sàng học hỏi, nỗ lực từng ngày để nâng cao kỹ năng, học thức, hướng đến mục tiêu đề ra trong học tập hoặc công việc. Ta sẽ không để cho bản thân bị thụt lùi so với mọi người và những thiếu sót ảnh hưởng đến con đường thành công.

3.   Khả năng đưa ra quyết định

Một người có mindset tốt nhìn nhận tình huống và quyết định như một cơ hội học hỏi. Không sợ sai lầm khi đưa ra quyết định vì họ hiểu rằng dù có thất bại thì đó cũng sẽ là một bài học quý giá. Điều này giúp họ quyết đoán hơn và không ngại thay đổi khi cần thiết. Tuy nhiên, việc này không đồng nghĩa với việc ra quyết định một cách cảm tính. Họ luôn biết suy nghĩ kỹ càng và nhìn tình huống bằng nhiều khía cạnh khác nhau để quyết định một cách sáng suốt nhất.

Internship là gì? Internship có quan trọng không?

Nếu bạn là một sinh viên đại học có định hướng nghề nghiệp thì không thể nào không biết đến khái niệm Internship. Đây được xem là bước đệm đầu tiên để những bạn trẻ có cái nhìn thực tế về công việc trong tương lai cũng như thị trường lao động hiện tại. Vậy Internship là gì? Internship có quan trọng không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Internship là gì?

Internship, hay còn gọi là thực tập, là một chương trình hoặc cơ hội công việc tạm thời, thường dành cho sinh viên, người mới tốt nghiệp hoặc người mới bắt đầu sự nghiệp, nhằm giúp họ có được kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực hoặc ngành nghề cụ thể. Internship có xu hướng làm việc để đổi lấy tín chỉ học tập hoặc một khoản lương nhỏ, tùy thuộc vào công việc mà họ được phân công trong công ty, tổ chức.

Trong suốt thời gian thực tập, người thực tập (intern) sẽ làm việc tại một công ty, tổ chức để học hỏi và phát triển kỹ năng chuyên môn, đồng thời có cơ hội áp dụng kiến thức đã học vào thực thế công việc.

Đặc điểm của Internship

1.   Thời gian làm việc ngắn

Internship thường kéo dài từ vài tuần đến vài tháng và có thể không phải là một công việc toàn thời gian, nghĩa là intern không cần phải có mặt tại công ty thường xuyên như một nhân viên chính thức. Hiện nay, các kỳ Internship thường có thời gian từ 3 đến 6 tháng, tuỳ thuộc vào quy định của doanh nghiệp.

2.   Mục tiêu học hỏi

Mục tiêu chính của Internship là học hỏi và phát triển kỹ năng nghề nghiệp cần thiết. Với cơ hội được làm việc với những người đã có kinh nghiệm, Internship cũng tạo điều kiện để các intern bắt đầu tạo dựng các mối quan hệ trong ngành.

  • Chưa có hoặc có ít kinh nghiệm

Chương trình Internship chủ yếu dành cho những người chưa nhiều kinh nghiệm làm việc chính thức, cần thời gian để tiếp xúc và làm quen với các đầu việc chuyên ngành.

4.   Cơ hội nghề nghiệp

Tuỳ thuộc vào nơi thực tập mà các intern sẽ được nhận lương hay không. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp, tổ chức tạo cơ hội để các intern có cơ hội được tuyển dụng chính thức sau khi hoàn thành chương trình Internship nếu công ty thấy phù hợp và có tiềm năng.

Internship có quan trọng hay không?

1.   Đối với intern

Sau khi sinh viên tốt nghiệp đại học, họ sẽ tham gia vào thị trường lao động. Rất nhiều công ty hiện nay muốn ứng tuyển ứng viên đã có kinh nghiệm nhất định, điều này gây khó khăn cho những người mới bắt đầu sự nghiệp. Lúc này, Internship có thể mang lại cho những người mới kinh nghiệm cần có, đồng thời cho nhà tuyển dụng thấy sự cố gắng và đam mê đối với mục tiêu nghề nghiệp họ muốn theo đuổi.

Những intern làm tốt trong quá trình thực tập sẽ xây dựng được mối quan hệ chuyên nghiệp, giúp ích cho sự nghiệp tương lai của họ.

Bên cạnh đó, Internship sẽ có ích cho những cá nhân chưa có định hướng nghề nghiệp. Bằng cách làm việc trong một lĩnh vực với thời gian ngắn, họ sẽ có thời gian để tiếp xúc, cảm nhận và xác định nghề nghiệp bản thân muốn hướng đến có phù hợp hay không.

2.   Đối với doanh nghiệp

Việc tuyển dụng những người mới ít kinh nghiệm có thể mang lại nhiều lợi ích cho tổ chức, doanh nghiệp. Đầu tiên, Internship là cơ hội tuyệt vời để doanh nghiệp nhận diện những tài năng trẻ, có thể là ứng viên phù hợp cho vị trí tuyển dụng lâu dài, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí tuyển dụng.

Bên cạnh đó, Internship có thể được xem là nguồn nhân lực giá rẻ. Đối với thực tập sinh, họ thường được trả lương thấp hoặc thậm chí là thực tập sinh không lương. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí rất nhiều so với việc tuyển dụng nhân viên chính thức, mà vẫn duy trì được năng suất công việc.

Các intern là nguồn gió mới, mang lại những ý tưởng mới mẻ, góc nhìn sáng tạo, giúp doanh nghiệp đổi mới trong công việc và thậm chí là quy trình làm việc. Họ có thể đưa ra những ý tưởng, sáng kiến hoặc giải pháp mới, hợp với thời đại mà những người đi trước có thể chưa nghĩ đến.

Một lợi ích khác mà Internship có thể mang lại cho doanh nghiệp đó là giúp xây dựng thương hiệu, tạo ấn tượng tích cực cho ứng viên tiềm năng. Doanh nghiệp có thể tạo hình ảnh đẹp trong mắt những sinh viên, người mới ra trường, từ đó thu hút nhân tài tham gia chương trình Internship hoặc ứng tuyển vị trí chính thức sau này. Hơn nữa, những chương trình Internship thành công có thể giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ lâu dài với các trường đại học, tổ chức giáo dục, tạo cơ hội tuyển dụng từ nguồn sinh viên tích cực.

CC là gì? Phân biệt CC và BCC trong email

CC là gì? Phân biệt CC và BCC trong email

Email là phương tiện giao tiếp chủ yếu trong các hoạt động kinh doanh, cả trong nội bộ lẫn với đối tác bên ngoài. Kỹ năng sử dụng email thành thạo là một yêu cầu quan trọng đối với mọi nhân viên ở tất cả các vị trí công việc. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng khám phá CC là gì trong email và cách sử dụng tính năng này một cách hiệu quả.

CC là gì?

Trong email, CC là từ viết tắt của Carbon Copy, có thể được dịch là Bản sao gửi kèm. Khi bạn sử dụng CC trong email nghĩa là bạn gửi một bản sao của email cho những người khác ngoài người nhận. CC nằm ở vị trí góc phải của ô “To” trong gmail.

Những người được gắn trong mục CC sẽ nhận được email giống như người nhận chính, có thể trả lời email đó cũng như thấy được danh sách người nhận chính và cả CC, nhưng họ không phải đối tượng chính của nội dung email.

Phân biệt CC và BCC

BCC là từ viết tắt của Blind Carbon Copy”, có thể được hiểu là Bản sao mù. Mục BCC cũng nằm bên phải ô “To” trong Gmail, bên phải mục CC. Những địa chỉ email được điền vào BCC sẽ nhận được một bản sao của email và những người nhận sẽ không nhìn thấy được những địa chỉ email này. Mục đích của BCC là bảo mật danh sách người nhận và tránh việc chia sẻ thông tin cá nhân cần thiết.

Với CC, nó cho phép tất cả người nhận chính và những người được CC sẽ thấy danh sách những địa chỉ mail nhận được email đó. Còn đặc điểm lớn nhất của BCC đó là ẩn danh sách người nhận để bảo vệ sự riêng tư, đồng thời không hiển thị trong email trả lời, nghĩa là khi có ai trả lời email mà bạn đã gửi có sử dụng BCC, những người có trong mục BCC sẽ không nhận được phản hồi đó vì họ không thấy được nhau.

Bên cạnh đó, BCC thích hợp cho việc gửi email đến nhóm lớn trong trường hợp bạn không muốn tiết lộ địa chỉ người nhận cho nhau. Còn CC được dùng trong những trường hợp giới thiệu người liên quan hay phụ trách công việc được nhắc đến nội dung của email.

Cách sử dụng CC trong email

1.   Khi nào nên sử dụng CC

Với CC, bạn có thể chọn người nhận chính và thêm các địa chỉ email khác vào mục CC để đưa họ vào cuộc trò chuyện. CC thường được sử dụng khi:

  • Người gửi muốn tất cả người nhận biết được những ai đã nhận được email
  • Khi việc để mọi người biết ai khác cũng được thông báo là có lợi cho tất cả
  • Trong các môi trường chuyên nghiệp, nơi sự minh bạch là quan trọng và không có vấn đề gì khi người nhận biết về nhau.

2.   CC hoạt động như thế nào trong email?

Khi bạn CC ai đó trong email, họ sẽ nhận được bản sao của email và danh sách người nhận được CC có thể được nhìn thấy bởi tất cả người nhận trong luồng mail. Đó là lý do bạn nên có sự đồng ý hoặc biết về người bạn CC trong email của mình.

Để trả lời email để danh sách người nhận trong CC có thể nhìn thấy, bạn cần nhấn vào “trả lời tất cả” (reply to all). Khi đó, mọi người trong mục TO, CC và cả BCC đều được tự động nhận được. Nếu bạn chỉ nhấn “Trả lời” (Reply) thì chỉ người nhận chính xem được nội dung email của bạn.

3.   Những điều cần lưu ý khi sử dụng CC

Trong hầu hết trường hợp, CC được sử dụng để giữ ai đó trong cuộc trò chuyện hoặc chia sẻ cùng một email với họ. Tuy nhiên, điều này sẽ tạo ra một số lượng lớn email được gửi tới người nhận mà không phải người nhận chính, thường là những vị trí công việc cấp cao như người quản lý, giám đốc… Nếu mọi email của cấp dưới phải CC họ thì hộp thư của họ sẽ nhanh chóng đầy, dẫn đến việc đọc thiếu mail, dễ bỏ qua những thông tin quan trọng.

Trong một số trường hợp khác, việc CC vào những email không liên quan sẽ khiến người nhận cảm thấy bị “spam” hoặc nhận quá nhiều thông tin không liên quan.

Ngoài ra, các email được CC chiếm không ít không gian lưu trữ không cần thiết trong tài khoản email. Nếu email có tệp đính kèm, các bản sao của tệp đính kèm đó sẽ được tạo ra và gửi đến mọi người nhận trong mục TO và CC.

CC cho phép mọi người trong luồng mail đều có thể thấy địa chỉ của người nhận và danh sách được CC. Chính vì thế, BCC sẽ có tính bảo mật hơn CC, đối với những trường hợp gửi email đến nhóm lớn gồm những người không biết nhau.

Tóm lại, những trường hợp bạn nên tránh dùng CC có thể kể đến như:

  • Khi bạn gửi những thông tin nhạy cảm hoặc có tính bảo mật
  • Khi bạn không có sự hiểu biết hoặc sự đồng ý của người nhận chính
  • Khi bạn giới thiệu cho mọi người một dự án hay nhiệm vụ không liên quan đến họ

Cộng tác viên là gì? Những thuận lợi mà cộng tác viên tích lũy được

Chắc hẳn đã có không ít nhất lần chúng ta thắc mắc vị trí cộng tác viên là gì khi đọc các thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp. Được biết, vị trí công việc này rất phổ biến hiện nay. Hãy tìm hiểu cụ thể cộng tác viên sẽ làm gì và những lợi ích mà công việc này mang lại ra sao nhé!

Cộng tác viên là gì?

Cộng tác viên (CTV) là gì chính là thắc mắc của rất nhiều người khi lần đầu đọc bảng tin tuyển dụng. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ những người làm việc tự do, không trực thuộc một công ty, doanh nghiệp hay một hệ thống tổ chức nào. Họ không bị gò bó về thời gian, không gian và môi trường làm việc. Vì thế họ có thể cộng tác với nhiều doanh nghiệp cùng một lúc miễn sao đảm bảo được lượng KPI được yêu cầu.

Thông thường thì các người cộng tác viên sẽ được nhà tuyển dụng hướng dẫn cụ thể và giao cho khối lượng công việc cần đảm trách. Dựa theo tính chất công việc và trình độ chuyên môn của mỗi người, mà mỗi một người cộng tác viên sẽ đảm nhận công việc khác nhau. Đa số những người này đều làm việc độc lập, ít ảnh hưởng đến nhau, chung quy vẫn đảm bảo hoàn thành công việc được giao. Trong một số tình huống thì một số cộng tác viên sẽ lập thành một nhóm để cùng thực hiện một dự án được giao.

Những thuận lợi mà người cộng tác viên thu về

  1. Tăng thu nhập cá nhân

Có thể đây là quyền lợi dễ nhận thấy và là mục tiêu ban đầu của rất nhiều cộng tác viên khi chập chững vào con đường này. Đối với những người đã có công việc ổn định thì cộng tác viên được xem là công việc “tay trái” để tăng thêm nguồn thu nhập hàng tháng. Riêng với những ai chưa có kinh nghiệm và chưa ổn định cuộc sống như sinh viên thì việc làm bên ngoài sẽ giúp họ đỡ gánh nặng về tài chính và sinh hoạt thoải mái hơn.

  • Cơ hội để phát triển bản thân

Khi tham gia vào bất cứ công việc nào, bạn cũng tích lũy cho mình những kinh nghiệm và có vô vàn cơ hội để phát triển bản thân. Bằng sự năng động, sáng tạo khi làm việc, bạn sẽ cải thiện và nâng cấp khả năng làm việc của mình. Đây là một cơ hội giúp các bạn trẻ có nhiều cơ hội sau khi ra trường. Khoảng thời gian này vô cùng bỡ ngỡ mà bạn cần tập thích nghi để “chiến đấu” với những thử thách phía trước.

  • Trau dồi kỹ năng, kinh nghiệm

Dù đang là nhân viên chính thức hay cộng tác viên thì trong khi làm việc, bạn đều có cơ hội học hỏi thêm nhiều điều mới lạ cùng với những kỹ năng, kinh nghiệm cần thiết. Quá trình trải nghiệm này sẽ giúp cộng tác viên tích lũy được những điều nên và không nên làm trong công việc sau này.

  • Tìm hiểu được nhiều công việc mới

Có những người cộng tác viên đảm đương công việc khác với trình độ chuyên môn của bản thân. Nhưng đây được xem là thách thức và cả cơ hội giúp họ xem xét lại bản thân phù hợp với những công việc nào. Vì công việc này yêu cầu không quá gắt gao nên bạn sẽ dễ dàng ứng tuyển. Và khi ứng tuyển vào công việc hoàn toàn mới sẽ đem lại cảm giác hào hứng và nguồn năng lượng dồi dào khi bắt tay vào làm việc.

  • Tăng cơ hội làm việc trong tương lai

Ở một số doanh nghiệp, những cộng tác viên nào hoàn thành tốt công việc và có thái độ tốt sẽ được nhận làm nhân viên chính thức sau một thời gian cộng tác. Hơn nữa, nếu bạn chăm chỉ và chuyên tâm trau dồi bản thân thì bạn sẽ có nhiều cơ hội để làm việc trong tương lai và kết nối thêm nhiều mối quan hệ. Từ đó con đường tiến thân vào các doanh nghiệp lớn sẽ dễ dàng và rộng mở hơn.

Đến đây thì bạn đã hiểu cộng tác viên là gì rồi đúng chưa nào? Hãy xem cộng tác viên như một công việc chính thức, nhờ đó bạn sẽ có thái độ nghiêm túc và cố gắng trong công việc. Bạn nên tìm công việc phù hợp với trình độ của bản thân để tránh áp lực xảy ra nhé!

Operation Manager là gì? Những tố chất cần có của một Operation Manager

Trong công việc thường ngày, chắc chắn chúng ta sẽ phải tiếp xúc qua nhiều vị trí để hỗ trợ công việc của mình. Và một trong số đó là vị trí Operation Manager, một vị trí giữ vai trò quan trọng trong một doanh nghiệp. Như vậy, Operation Manager là gì, họ đảm nhận việc gì và những tố chất cần có ở đối tượng này như thế nào, bài viết sau sẽ cho bạn câu trả lời.

Operation Manager là gì?

Operation Manager hay còn được biết đến với cái tên tiếng Việt là quản lý vận hành. Đây là người có trách nhiệm kiểm soát mọi hoạt động vận hành của một doanh nghiệp. Chức vụ này có thể thăng chức lên Giám đốc vận hành trong tương lai nên không ngừng cố gắng và học hỏi. Người này có quyền quản lý cả một nhóm nhân sự, theo sát các chính sách của doanh nghiệp. Và cuối cùng là quản lý mọi cơ sở hoạt động của doanh nghiệp. Nhìn chung, công việc này đòi hỏi tính cẩn thận, kỹ năng quản lý cả công việc và con người.

Người quản lý vận hành phải đảm nhận những công việc gì?

  1. Quản lý nhân sự

Như đã nói ở trên, người quản lý vận hành phải thực hiện rất nhiều công việc trong doanh nghiệp. Và công việc đầu tiên chính là họ phải chịu trách nhiệm tuyển dụng, đào tạo kỹ năng, quản lý lương thưởng, giấy tờ, hợp đồng lao động, chế độ phúc lợi cho nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó, họ còn phải có trách nhiệm theo dõi bộ máy hoạt động trong phạm vi nội bộ của công ty. Từ đó xây dựng lên một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh. Nếu như có một vấn đề nào đó phát sinh, người trưởng phòng này sẽ điều chỉnh lại hoặc thay đổi sao cho bộ máy vận hành được diễn ra một cách tốt nhất. Tóm lại, công việc của một Operation Management là phải chịu trách nhiệm và tầm nhìn bao quát công việc của toàn bộ nhân viên trong một tổ chức hay doanh nghiệp đó.

  • Quản lý hàng tồn kho và những vấn đề liên quan đến chuỗi cung ứng

Công việc kế tiếp mà người trưởng phòng vận hành phải đảm nhiệm chính là theo dõi, đảm bảo nguồn cung ứng trong công ty luôn được vận hành một cách ổn định với giá cả hợp lý nhất. Ngoài ra, họ còn phải kiểm soát số lượng hàng tồn kho và bắt đầu lên phương hướng giải quyết cách để bán số lượng hàng tồn ấy đi nhanh nhất. Tùy vào mỗi doanh nghiệp mà ‘người quản lý vận hành sẽ chịu trách nhiệm liên quan đến chuỗi cung ứng khác nhau.

  • Quản lý ngân sách, tài chính

Bên cạnh những công việc vừa kể bên trên thì người quản lý vận hành còn là người lên kế hoạch tài chính, báo cáo dự đoán ngân sách theo từng quý, từng năm. Sau đó sẽ tối ưu mức chi phí, khắc phục các vấn đề liên quan về tài chính. Operation Management cũng có trách nhiệm theo sát nguồn tiền của công ty, các khoản thu chi và lên kế hoạch sao cho khoản tiền này được thực hiện đúng theo mục đích hợp lý và tiết kiệm nhất.

  • Quản lý hoạt động chung của doanh nghiệp

Thêm một công việc mà Operation Management phải đảm nhận, đó chính là quản lý các hoạt động đã, đang và sắp diễn ra trong doanh nghiệp. Sau đó sẽ đưa ra đánh giá về các chiến lược, các hoạt động sản xuất, quảng cáo marketing, cung cấp dịch vụ, chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp. Người quản lý vận hành nếu được làm việc trong một doanh nghiệp lớn sẽ có thể chịu trách nhiệm trong một lĩnh vực chuyên môn cụ thể. Ví dụ như nếu được phân công chuyên phát triển sản phẩm thì họ sẽ phải chịu trách nhiệm về quy trình sản xuất, giám sát và điều tiết để quá trình này được diễn ra thành công.

Những tố chất cần có của một người quản lý vận hành

Bên cạnh bằng cấp và kinh nghiệm thì việc trang bị những kỹ năng cần thiết sẽ giúp cho một người quản lý vận hành ngày một thành công trong công việc:

  1. Kỹ năng giao tiếp

Đây là vị trí cần phải tiếp xúc trực tiếp với các quản lý cấp cao, và bộ phận nhân sự các phòng ban khác, thậm chí là cả các doanh nghiệp đối tác và khách hàng. Chính vì thế, kỹ năng giao tiếp là điều căn bản mà một người quản lý cần phải trau dồi.

  • Khả năng tương tác

Vì Operation Manager là một chuyên gia quản lý chính về nhân sự nên họ cần phải có kỹ năng tương tác với tất cả các nhân sự trong doanh nghiệp. Đây là vị trí cần tạo được động lực cho nhân sự, truyền cảm hứng và giúp nhân viên phát triển hơn, chuyên nghiệp hơn với vị trí đang đảm nhận.

  • Kỹ năng lãnh đạo

Không thể thiếu kỹ năng lãnh đạo đối với vị trí Trưởng phòng Vận hành. Một Operation Manager luôn cần quản lý các nhân sự khác trong công ty thật chuyên nghiệp, chịu trách nhiệm giám sát tổng thể và xử lý tất cả mọi xung đột một cách thông minh nhất

  • Quản lý tài chính

Operation Manager cần sử dụng được các công cụ quản lý tài chính, nhằm lập kế hoạch ngân sách, chi tiêu sao cho phù hợp với mức doanh thu của doanh nghiệp. Trong bất kỳ trường hợp nào, Trưởng phòng Vận hành cũng đều cần giữ một bộ óc nhanh nhạy giải quyết được các vấn đề phát sinh trong tài chính.

Những thông tin bên trên đã trả lời cho câu hỏi Operation Manager là gì. Đây là một người không chỉ quản lý quá trình vận hành các hoạt động của công ty mà còn có cả bộ phận nhân sự. Một doanh nghiệp sẽ không thể nào hoạt động và diễn ra các dự án suôn sẻ nếu vắng đi vị trí này.

Trình độ chuyên môn là gì? Một số lưu ý khi điền thông tin về trình độ vào hồ sơ

Trong các văn bản hành chính, các bản sơ yếu lý lịch hoặc trong các hồ sơ xin việc làm, chúng ta thường bắt gặp cụm từ “trình độ chuyên môn”. Đôi khi chúng ta chỉ điền vào những thông tin có sẵn này mà không có cơ hội tìm hiểu khái niệm trình độ chuyên môn là gì, và một số thông tin liên quan khác. Hãy xem phần thông tin dưới đây để hiểu hơn bạn nhé!

Trình độ chuyên môn là gì?

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu, chúng ta phải hiểu rõ khái niệm trình độ chuyên môn. Đây là thuật ngữ để chỉ khả năng, năng lực của con người có thể chuyên về một lĩnh vực nào đó. Trình độ chuyên môn được chia thành tiến sĩ khoa học, tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp…

Đối với bất kỳ một vị trí nào yêu cầu có trình độ chuyên môn về bất kỳ một ngành nghề nào đó thì điều kiện này sẽ cũng cực kỳ khắt khe.

Ví dụ như đối với các ngành nghề quan trọng và có tầm ảnh hưởng như bác sĩ, kỹ sư, giáo viên, luật sư,… Đây đều là top ngành nghề đòi hỏi trình độ chuyên ngành rất gắt gao vì vậy để ứng tuyển được vào vị trí đó bạn cần phải được đào tạo về trình độ chuyên môn đúng chuyên ngành.

Danh mục trình độ chuyên môn hiện nay

Trình độ chuyên môn sơ cấp

Đây là cấp độ dành cho các ngành nghề liên quan đến kỹ thuật. Bạn sẽ vừa được học lý thuyết và song song cả thực hành. Điều này giúp bạn nhanh chóng tích lũy thêm các kiến thức và một số kỹ năng về nghề nghiệp cơ bản. Thời gian học của cấp bậc này tương đối ngắn, thường dao động từ 3 tháng – 6 tháng.

Trình độ chuyên môn trung cấp

Chương trình đào tạo này phù hợp với những bạn đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc Trung học cơ sở. Đối với mỗi cấp học sẽ có thời gian trau dồi khác nhau. Thời gian học đối với các bạn tốt nghiệp trung học phổ thông là 2 năm và tốt nghiệp trung học cơ sở là 4 năm.

Trình độ chuyên môn cao đẳng

Trong chương trình này, các bạn sinh viên sẽ được cung cấp kiến thức rộng về một chuyên ngành cụ thể mà bạn chọn. Sau khi tốt nghiệp, bạn có khả năng tham gia vào quá trình thực hành để giải quyết các vấn đề ở nhiều mức độ khác nhau. Nhờ đó, học viên thích ứng với sự thay của môi trường, có kỹ năng giám sát, quản lý cơ bản.

Trình độ chuyên môn đại học

Chương trình đại học có đóng góp quan trọng giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và có khả năng giải quyết các vấn đề có độ phức tạp cao. Tùy theo chuyên ngành mà thời gian học Đại học ở mỗi chuyên ngành sẽ khác nhau, phổ biến nhất là 4 năm.

Trình độ chuyên môn thạc sĩ, tiến sĩ

Đây là chương trình dành cho những ai đã tốt nghiệp đại học.

Những người tốt nghiệp đại học mới có thể theo học chương trình này. Những người tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ có khả áp dụng các kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đưa ra định hướng phát triển trong tương lai.

Một số lưu ý khi ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ

Để được nhà tuyển dụng đánh giá cao, bạn cần phải lưu ý một số điều sau đây:

  • Nếu bạn muốn điền trình độ chuyên môn vào hồ sơ xin việc, bạn cần phải nghiên cứu kỹ vị trí công việc mà doanh nghiệp đó đăng tin tuyển. Đây là một việc làm cần thiết và đóng vai trò quan trọng khi bạn muốn tham gia ứng tuyển xin việc. Chỉ khi tìm hiểu kỹ càng về vị trí mà mình ứng tuyển bạn sẽ đưa ra được những trình độ chuyên môn phù hợp để tạo ấn tượng cũng như thuyết phục nhà tuyển dụng lựa chọn hồ sơ của bạn. Để biết được điều này, bạn có thể tìm hiểu qua các kênh thông tin khác nhau như truy cập vào trang website, trang mạng xã hội chính thức của công ty. Nhờ vào các nguồn thông tin về vị trí tuyển dụng này bạn sẽ trình bày chuyên môn của mình chất lượng hơn.
  • Ngoài ra, để nhà tuyển dụng đánh giá cao bạn so với những ứng viên khác, thì bạn cần trình bày một cách ngắn gọn, đúng trọng tâm để thể hiện đúng nội dung, không lan man sai chủ đề. Đơn xin việc đòi hỏi văn phong, ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn đảm bảo chứa đầy đủ thông tin. Trong đó, nội dung phần trình độ chuyên môn là rất quan trọng nên bạn cần tránh sai sót phần này nhất có thể.
  • Vì thông tin về trình độ chuyên môn trong đơn xin việc phải ngắn gọn nên việc đưa ra thông tin về bằng cấp chuyên ngành một cách phù hợp sẽ giúp nhà tuyển dụng tập trung và đánh giá phong cách trình bày của bạn. Ví dụ như khi bạn ứng tuyển vào vị trí nhân viên ngân hàng thì ở phần trình độ chuyên môn, bạn nên đề cập đến những yêu cầu liên quan mà bạn đã được trau dồi học tập. Nếu bạn tốt nghiệp từ trường liên quan đến tài chính thì đây sẽ là một điểm cộng dành cho bạn. Theo đó là những chứng chỉ về nghề nghiệp mà bạn đang có. Hãy chứng minh cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn đã đặt hết tâm huyết và thật sự phù hợp với vị trí này.
  • Thêm một lưu ý tiếp theo là ở mỗi công việc sẽ yêu cầu trình độ chuyên môn khác nhau. Do đó, để thể hiện bạn đặt cái tâm vào vị trí này, bạn hãy tránh rập khuôn tất cả các tấm đơn xin việc của mình. Vì vậy, hãy thật lưu ý điều này để quá trình xin việc của bạn diễn ra suôn sẻ và như ý muốn hơn.

Thông qua những thông tin về khái niệm trình độ chuyên môn là gì và một số lưu ý khi điền thông tin này vào hồ sơ xin việc, bạn đã tích lũy được kinh nghiệm bổ ích này chưa nào? Bên cạnh trình độ chuyên môn, bạn cũng cần quan tâm đến những yếu tố khác để bản CV của bạn hoàn thiện và nổi bật hơn. Chúc bạn thành công!

Đào Tạo Liên Thông Là Gì? Và Những Điều Cần Biết

Con đường học vấn của chúng ta luôn luôn rộng mở và không bao giờ có giới hạn. Và có nhiều cách để bạn theo đuổi con đường học vấn của mình trong đó có học liên thông. Vậy bạn đã tìm hiểu về liên thông và hiểu liên thông là gì chưa? Nếu vẫn còn mơ hồ về khái niệm này thì chúng ta hãy cùng đọc bài viết sau đây để có cái nhìn rõ nét hơn.

  1. Đào tạo liên thông là gì?

Đào tạo liên thông là hình thức đào tạo cho phép người học được sử dụng kết quả học tập trước đó của mình để đăng ký học lên cấp bậc, trình độ cao hơn của cùng ngành nghề hoặc là chuyển sang ngành học, hình thức giáo dục và trình độ đào tạo khác.

  • Đối tượng được đào tạo liên thông

 Những người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng và có mong muốn, nhu cầu học tiếp lên bậc cao đẳng hoặc đại học. Và điều kiện tham gia dự tuyển còn phụ thuộc vào xếp loại tốt nghiệp của từng cá nhân, cụ thể như sau:

Đối với đào tạo liên thông từ hệ trung cấp lên cao đẳng hoặc từ bậc cao đẳng lên đại học, chỉ cần bạn có kết quả tốt nghiệp loại khá trở lên thì sẽ được tham gia dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp. Còn với những ai tốt nghiệp loại trung bình thì cần phải có ít nhất thời gian là một năm sau khi tốt nghiệp làm việc đúng với chuyên môn thì mới được tham gia dự tuyển.

Đối với hệ đào tạo liên thông từ trung cấp lên đại học, thì sau khi tốt nghiệp bậc trung cấp, bạn cần phải có thời gian ít nhất là ba năm kinh nghiệm làm việc gắn với chuyên môn thì mới được tham gia dự tuyển.

  • Phương thức tuyển sinh liên thông

Phương thức tuyển sinh liên thông đối với những thí sinh mà đã có bằng tốt nghiệp trung cấp như sau: họ phải tham gia làm bài thi gồm ba môn trong đó là hai môn cơ bản và một môn cơ sở ngành (hoặc thực hành nghề).

Đề thi các môn cơ bản được lấy từ ngân hàng đề thi của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Và hình thức ra đề cũng như đề thi môn thứ ba là cơ sở ngành hoặc thực hành nghề sẽ do Hiệu trưởng nhà trường tai nơi đăng ký theo học quy định.

Hình thức tuyển sinh hệ đào tạo liên thông mà các thí sinh là những người đã tốt nghiệp cao đẳng thì bắt buộc các thí sinh này sẽ phải thi hai môn trong kỳ thi là môn cơ sở ngành hoặc môn ngoại ngữ tiếng Anh và một môn về những kiến thức ngành.

Hiệu trưởng nhà trường quy định cụ thể môn thi tuyển sinh để đảm bảo chất lượng tuyển chọn.

  • Thời gian đào tạo liên thông

Theo như quy định thì hiện nay, thời gian đào tạo trình độ cao đẳng là từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo. Đào tạo trình độ đại học được kéo dài từ hai năm rưỡi đến bốn năm cho những đối tượng có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo và thời gian từ một năm rưỡi đến hai năm học cho người tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành đào tạo.

  • Có được đăng ký dự thi liên thông khác ngành đào tạo mình đã tốt nghiệp không?

Việc đăng ký hệ liên thông khác ngành đào tạo chỉ được phép khi bạn tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng khác ngành nhưng vẫn có sự liên quan đó là cùng trong một khối ngành. Nếu bạn có nhu cầu học liên thông thì trước khi tham gia kỳ thi dự tuyển bạn cần phải đầu tư học thêm một khối lượng kiến thức mới bổ sung để có đủ trình độ đầu vào ngành theo học liên thông. Khối lượng kiến thức phải học bổ sung do hiệu trưởng nhà trường quyết định.

Ngày nay, việc học tập đã không còn là quá khó khăn khi bạn muốn nâng cao trình độ học vấn. Và chắc hẳn sau bài viết bạn đã hiểu hơn về liên thông là gì và hãy tin rằng dù cho là học bằng hình thức nào thì chỉ cần chúng ta cố gắng theo đuổi thì sẽ đạt được thành công như mong đợi.

Chăm Sóc Khách Hàng (CSKH) Là Gì? Tại Sao Phải Chăm Sóc Khách Hàng?

Hiện nay dưới sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty trong nền kinh tế thị trường thì chăm sóc khách hàng là một yếu tố quan trọng hàng đầu không thể thiếu, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vậy CSKH là gì? Những lợi ích khi chăm sóc khách hàng cũng như là các yếu tố nào quyết định đến sự thành công của việc chăm sóc khách hàng? Hàng loạt câu hỏi được đặt ra mỗi ngày, bài viết sau đây sẽ góp phần giải đáp các thắc mắc của chúng ta.

  1. Khái niệm

CSKH là viết tắt của “chăm sóc khách hàng”, đó là sự quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ từ các doanh nghiệp đến khách hàng của mình nhằm đáp ứng được những nhu cầu và mong muốn của khách hàng, làm cho họ cảm thấy hài lòng với dịch vụ của công ty. Đây là một trong những công việc góp phần giữ được khách hàng gắn bó lâu dài với công ty, đồng thời cũng tạo ra nhiều mối quan hệ, tìm kiếm được nhiều khách hàng mới.

  • Dịch vụ CSKH tốt là như thế nào?

Một dịch vụ tốt là một dịch vụ mà ở đó khách hàng cảm thấy hài lòng nhất. Để có được điều đó thì doanh nghiệp cần cho phép nhân viên có thể làm bất cứ gì để hài lòng khách hàng( trừ trường hợp vi phạm quy định công ty hay pháp luật). Đa số doanh nghiệp hiện nay đều rất khuôn phép trong việc này, từ đó dẫn đến không đạt được hiệu quả tối ưu trong công việc. Nếu bạn có dịch vụ CSKH tốt hơn đối thủ của mình thì bạn sẽ đạt được những gì mà đối thủ của bạn không đạt được.

  • Các yếu tố tác động đến sự thành công của việc CSKH

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả CSKH, trong đó có ba yếu tố quyết định chủ chốt đó là: yếu tố sản phẩm, yếu tố tiện lợi, yếu tố con người. Ba yếu tố trên đều có một ý nghĩa riêng biệt, chúng quan trọng như nhau và mỗi yếu tố đều cần thiết ở những tình huống khác nhau tùy vào tâm lý của khách hàng lúc đó. Tuy nhiên với xu hướng hiện đại hóa như hiện nay thì yếu tố con người được đặt lên hàng đầu. Cùng một loại sản phẩm, cung cấp cùng một loại dịch vụ với cùng một giá và chất lượng như nhau thì khách hàng sẽ chọn công ty nào khiến họ cảm thấy thoải mái, được chào đón một cách niềm nở, vui vẻ,…thì họ sẽ chọn sử dụng sản phẩm của doah nghiệp đó. Nghĩa là khách hàng sẽ chọn nơi có dịch vụ CSKH tốt hơn để mua sản phẩm.

Nhưng đừng vì chú trọng tới dịch vụ khách hàng mà bỏ qua chất lượng của sản phẩm, khi khách hàng đã mua sản phẩm thì đều mong muốn đảm bảo về chất lượng. Những lời mời gọi, quảng cáo sản phẩm có hấp dẫn, thái độ nhân viên có tốt đến đâu mà chất lượng sản phẩm lại kém thì đều không có tác dụng. Do đó, chăm sóc khách hàng chỉ thực sự hiệu quả khi đi kèm với chất lượng của sản phẩm và dịch vụ.

Bên cạnh đó, quy trình chăm sóc khách hàng cũng phải được thực hiện một cách đồng nhất giữa các nhân viên với nhau và cần có sự phối hợp với các bộ phận liên quan( bộ phận kỹ thuật, bộ phận kiểm tra quản lý,…) để phát huy hết hiệu quả công việc.

  • Mô tả công việc nhân viên CSKH

Tiếp nhận, kiểm tra, giải quyết những thắc mắc của khách hàng là công việc hàng ngày mà một nhân viên CSKH cần làm. Quan tâm chia sẻ với khách hàng, hỏi xem họ cần gì và có gặp khó khăn gì trong quá trình sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty hay không thông qua việc gọi điện thoại, nhắn tin,… Thiết lập hệ thống các trang web, fanpage, các kênh hỗ trợ trực tuyến qua tivi, ứng dụng trên điện thoại,…cho khách hàng dễ dàng liên hệ và tìm kiếm thông tin. Tăng cường công tác marketing để lan rộng tới khách hàng các chương trình khuyến mại, ưu đãi,…của doanh nghiệp. Đặc biệt chú ý theo dõi và cập nhật liên tục các khiếu nại, phản hồi không tốt của khách hàng về sản phẩm để xử lý kịp thời và hợp lý nhất. Chủ động thông báo cho khách hàng biết khi có quà tặng hay chính sách vào các dịp lễ, tết. Đưa ra các chiến lược CSKH phù hợp với ngân sách của công ty, khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ, sản phẩm công ty.

Mọi sự thành công đều hơn nhau ở thái độ, vì vậy doanh nghiệp cần hiểu rõ dịch vụ CSKH là gì để làm tốt nó hơn, đây là điều kiện tiên quyết giúp nâng cao sự cạnh tranh của doanh nghiệp trong thị trường hiện nay.